Mô tả Mộc lan Ford

Cây gỗ nhỡ thường xanh, cao tới 25 m[6], đôi khi tới 30 m[1], đường kính thân cây khoảng 45 cm[6]. Vỏ màu xám trắng, thịt vàng nhạt, dày 1 cm. Cành non, lá non có lông tơ màu nâu đỏ[6]. Phiến lá chất da, dày, hình mác hoặc bầu dục dài, đầu lá vát có mũi nhọn, gốc lá hình nêm từ men cuống, mép lá nguyên. Phiến lá có chiều dài 8–17 cm, rộng 2,5-5,5 cm, mặt dưới có 8-17 cặp gân phụ. Cuống lá dài 1 – 3 cm, có lông phủ màu nâu đỏ, lá kèm khi rụng để lại sẹo trên cuống lá dạng nửa hình ê-lip dài 3–5 mm. Hoa lưỡng tính, mọc đơn độc ở đầu cành. Hoa cao 5–7 cm, rộng 3–4 cm, cuống hoa dài 0,5–1 cm, trên cuống hoa có vết sẹo nhỏ do lá kèm bao hoa để lại. Tràng hoa màu trắng, có 9 lá tràng xếp thành 3 lớp. Cánh tràng hoa xếp lớp ngoài cùng thường hình trứng cao 5–7 cm, rộng 3–4 cm; cánh tràng hoa của 2 lớp bên trong kích thước bé hơn lớp ngoài cùng, thường cao 4–6 cm, rộng 2–3 cm cũng hình trứng. Hoa có nhị nhiều, màu đỏ, nhị cao 1 cm, bao phấn đường kính 0,8mm. Nhụy cao 1,5-2,5 cm, bầu nhụy nhô cao, lá noãn nhiều (từ 18-32), xếp xoắn ốc, mỗi lá noãn chứa 5-10 noãn. Mùa hoa tháng 4-5, mùa quả tháng 9-10[6]. Quả hình trứng hoặc bầu dục màu nâu, dài 2–6 cm, gồm nhiều đại. Phân quả đại chất thịt, màu đỏ thẫm; lúc chín hóa gỗ, màu tím, ngoài có nhiều mụn lồi, đấu tròn hay có mũi nhọn nhỏ rất ngắn[7]. Tái sinh bằng hạt. tốc độ tăng trưởng trung bình[7]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Mộc lan Ford http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... http://www.vncreatures.net/chitiet.php?page=1&loai... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=3&... http://www.eol.org/pages/1154999 http://www.iucnredlist.org/details/62600/0 http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do;jsessionid=... http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do;jsessionid=... http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do;jsessionid=... http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do;jsessionid=...